Thứ Năm, 5 tháng 12, 2013

Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của trường THCS Bình Thành 2013 - 2014


PHÒNG GDĐT HUYỆN THOẠI SƠN
TRƯỜNG THCS BÌNH THÀNH
         CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                       Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
                    

Số:     /KH-THCS                                          Bình Thành, ngày 5 tháng 11  năm 2013 

KẾ HOẠCH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
NĂM HỌC: 2013-2014
 


Căn cứ Thông tư số 26/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế BDTX giáo viên mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Kế hoạch số 10/KH-SGDĐT ngày 19 /2/2013 của Sở GDĐT về việc bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên năm học 2012-2013 và các năm tiếp theo;
Căn cứ Hướng dẫn số 47/KH-SGDĐT ngày 23/10/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang về việc Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS, THPT, GDTX năm học 2013-2014,
Căn cứ hướng dẫn số 38/HD- GDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Phòng GDĐT Thoại Sơn về việc hường dẫn Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS năm 2013-2014,
Trường THCS Bình Thành xây dựng kế hoạch BDTX giáo viên năm học 2013-2014 như sau:

I. Mục đích của bồi dưỡng thường xuyên
- Tăng cường kỹ năng, kinh nghiệm giảng dạy của giáo viên. Từng bước nâng cao chất lượng chuyên môn của bộ môn cũng như chất lượng của đơn vị.
- Nâng cao năng lực chuyên môn của giáo viên  thông qua việc tự bồi dưỡng thường xuyên.
- Tạo điều kiện để giáo viên thường xuyên tiếp cận với các văn bản, quy định của ngành. Từ đó thực hiện ngày càng tốt hơn theo văn bản chỉ đạo của cấp trên.
II. Đối tượng bồi dưỡng
 Tất cả cán bộ quản lí, giáo viên đang giảng dạy tại trường.
III. Nội dung, hình thức, thời gian bồi dưỡng
           1. Nội dung bồi dưỡng 1: 30 tiết/năm học/giáo viên.

              STT
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG
HÌNH THỨC
BỒI DƯỠNG
THỜI GIAN
SỐ TIẾT
1
Các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
1. Thông tư 58 /2011/TT-BGDĐT của Bộ GDĐT về việc ban hành quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT.
2. Thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Bộ GDĐT về việc Ban hành điều lệ Hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
3. Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT, ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ GDĐTvề việc Ban hành Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia
4. Nghị định số 01-VBHN-BGDĐT, ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ GDĐT Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
5. Nghị định số 138/2013/NĐ-CP, ngày 22 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về việc Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục.
6. Một số văn bản khác có liên quan.
Giáo viên tự nghiên cứu thông tin trên mạng, nghiên cứu tài liệu, sách, báo và các văn bản tại đơn vị.
Ngoài thời gian lên lớp chính thức (Từ 11/11 à21/12/2013)
30t
           2. Nội dung bồi dưỡng 2: 30 tiết/năm học/giáo viên.
   STT
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG
HÌNH THỨC
BỒI DƯỠNG
THỜI GIAN
SỐ TIẾT
1
Các văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo:
1. Công văn số 733/SGDĐT-GDTrH ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Sở GDĐT An Giang v/v Tổ chức Hội thi giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cấp THCS, THPT và GDTX.
2. Công văn số 759/UBND-VX, ngày 8 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang v/v tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 15 của UBND tỉnh và Chỉ thị số 30-CT/TU của Tỉnh ủy v/v Hạn chế tình trạng học sinh bỏ học.
3. Kế hoạch liên tịch số 690/KHLH-BHXH-SGDĐT, ngày 11 tháng 7 năm 2013 về việc thực hiện Bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2013-2014.
4. Hướng dẫn số 13/HD-SGDĐT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Sở GDĐT An Giang v/v hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014.
5.  Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày  22  tháng  08 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang về việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của công tác giáo dục và đào tạo năm học 2013 – 2014.
6. Hướng dẫn 32/HD- SGDĐT, ngày   23  tháng 8  năm  2013 của Sở GDĐT An Giang v/v hướng dẫn Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học, đổi mới phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá trong nhà trường phổ thông năm học 2013-2014.
7. Công văn số 1559/SGDĐT-TVTBCNTT ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Sở GDĐT An Giang v/v sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường học.
8. Một số văn bản khác có liên quan.
Giáo viên tự nghiên cứu thông tin trên mạng, nghiên cứu tài liệu, sách, báo và các văn bản tại đơn vị.
Ngoài thời gian lên lớp chính thức (Từ 23/12 à04/01/2014)
10t
2
Các văn bản hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo:
1. Hướng dẫn số 14/HD-GDĐT, ngày  29  tháng 7  năm 2013 của Phòng GDĐT Thoại Sơn V/v Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014.
2. Hướng dẫn số 15/HD-GDĐT, ngày 12  tháng  8   năm 2013 của Phòng GDĐT Thoại Sơn v/v Hướng dẫn công tác HSSV, ngoại khóa và y tế trường học năm học 2013 - 2014.
3. Công văn số 38/GDĐT-CNTT, ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Phòng GDĐT Thoại Sơn v/v thực hiện nhiệm vụ CNTT ngành giáo dục năm học 2013-2014.
4. Kế hoạch số 40/KH-PGD&ĐT, ngày 23  tháng  8  năm 2013 của Phòng GDĐT Thoại Sơn v/v Thực hiện Nghị quyết 21-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế giai đoạn 2012 – 2020”.
5. Hướng dẫn số 27/GDĐT-GDTrH, ngày  23  tháng 9  năm 2013 của Phòng GDĐT Thoại Sơn V/v Hướng dẫn bổ sung thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học năm học 2013-2014.
6. Công văn số 58/GDĐT, ngày  10  tháng 10  năm 2013 của Phòng GDĐT Thoại Sơn V/v tiếp tục vận động học sinh tham gia BHYT năm học 2013-2014.
7. Một số văn bản khác có liên quan.
Giáo viên tự nghiên cứu thông tin trên mạng, nghiên cứu tài liệu, sách, báo và các văn bản tại đơn vị.
Ngoài thời gian lên lớp chính thức (Từ 06/01 à18/01/2014)
10 t
3
Các chuyên đề bồi dưỡng trong hè 2013 ( Theo KH số 45/KH -SGDĐT):
1. Giảng dạy Ngữ Văn địa phương An Giang.
2. Phương Pháp dạy Cung chứa góc ( môn Toán)
3. Kỹ năng thực hành thí nghiệm môn vật lý.
4. Kỹ năng thực hành thí nghiệm môn Hóa.
5. Kỹ năng sử dụng phần mềm trong môn Tin học.
6. Kỹ năm thực hiện tiêu bản Nguyên phân- Giảm phân (môn Sinh).
7. Phương pháp Rèn cho học sinh kỹ năng cảm thụ tác phẩm Văn học.
8. Sử dụng câu hỏi nhận thức và bài tập nhận thức trong dạy học Sử lớp 9.
9. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học đáp ứng yêu cầu dạy học Địa lý theo năng lực.
10. Giáo dục quyền con người cho học sinh qua môn GDCD.
Giáo viên tự nghiên cứu thông tin qua việc tập huấn, dự giờ, trên mạng, nghiên cứu tài liệu, sách, báo.
Ngoài thời gian lên lớp chính thức (Từ 20/01 à8/2/2014)
10t
4
Một số chuyên đề khác:
1. Các chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học,
2. Các chuyên đề về đổi mới kiểm tra đánh giá phù hợp với từng đối tượng học sinh;
3. Các chuyên đề về đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học
4. Bồi dưỡng năng lực làm công tác giáo viên chủ nhiệm lớp cấp THCS
Thảo luận trong tổ, dự chuyên đề trong tổ, học tập trên báo, Internet, …
            3. Nội dung bồi dưỡng 3: 60 tiết/năm học/giáo viên.
       Bao gồm các nội dung sau:
    + Nâng cao năng lực lập kế hoạch dạy học ( mô-đun 13 – 16)
+ Tăng cường năng lực dạy học (mô-đun 17 -19)
+ Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học  (mô-đun 20 – 22)
+ Tăng cường năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh (mô-đun 23- 24)
+ Tăng cường năng lực nghiên cứu khoa học (mô-đun 25-27).
              TTCM căn cứ vào kết quả đánh giá của BGH theo tiêu chuẩn năm học 2012-2013 định hướng cho giáo viên lựa chọn một số mo đun trong khối kiến thức tự chọn nhằm đáp ứng việc hoàn thiện các tiêu chí của chuẩn nghề nghiệp phù hợp với thực tế đơn vị, đủ thời lượng quy định, phù hợp với từng cá nhân.
            IV. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
 1. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
2. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
  Tổ chức đánh giá xếp loại giáo viên hoàn thành chương trình bồi dưỡng thường xuyên năm học 2013-2014 qua nội dung bồi dưỡng 1, 2 và 3, gửi danh sách giáo viên hoàn thành BDTX cho Phòng GDĐT huyện cấp giấy chứng nhận theo kế hoạch đề ra ( Hạn chót hoàn thành 19/5/2014).
Năm học 2013-2014 sử dụng kết quả đánh giá xếp loại BDTX giáo viên vào việc đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, thực hiện chế độ, chính sách ... ( nếu có văn bản chỉ đạo của cấp trên).
Hình thức đánh giá kết quả BDTX:
a) Tổ chức đánh giá kết quả BDTX giáo viên thông qua bài kiểm tra, bài tập nghiên cứu, viết thu hoạch... (gọi chung là bài kiểm tra).
b) Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh tại tổ bộ môn thông qua các báo cáo chuyên đề.
Hiệu trưởng sẽ lựa chọn hình thức đánh giá, quy định thời lượng phù hợp để tổ chức đánh giá kết quả BDTX đối với từng nội dung bồi dưỡng, đảm bảo sự phù hợp về đối tượng, nội dung, phương pháp BDTX và các quy định theo Quy chế (tương ứng với mỗi nội dung được bồi dưỡng là một bài kiểm tra/giáo viên).
3. Xếp loại kết quả BDTX
 a) Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
- Loại TB nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
- Loại K nếu ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
- Loại G nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
b) Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
c) Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
      V. Thời gian tiến hành các công việc:
       - Quán triệt Thông tư 26/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ GDĐT về việc ban hành Quy chế BDTX và các thông tư về chương trình của cấp học, các kế hoạch của Sở, của phòng chuyên môn đến toàn thể giáo viên ( ngày 16/3/2013)
- Quán triệt Hướng dẫn số 47/KH-SGDĐT ngày 23/10/2013 của Sở Giáo dục và Đào tạo An Giang về việc Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THCS, THPT, GDTX năm học 2013-2014
       - Hoàn thành việc lập kế hoạch BDTX năm học 2013-2014 của giáo viên ( Thời gian: 15/11/2013)
       - Hoàn thành việc lập kế hoạch của trường ( Thời gian: 06/11/2013)
       -  Báo cáo kế hoạch về Phòng Giáo dục và Đào tạo ( Thời gian: 07/11/2013)
       - Tiến hành kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên về BDTX theo lịch:
                    + Kiểm tra nội dung bồi dưỡng 1: Lúc 7g30, ngày 22/12/2013.
                    + Kiểm tra nội dung bồi dưỡng 2: Lúc 7g30, ngày 09/02/2014.
                    + Kiểm tra nội dung bồi dưỡng 3: Lúc 7g30, ngày 11/05/2014.
- Báo cáo kết quả về Phòng Giáo dục và Đào tạo, đề nghị cấp giấy chứng nhận.( Thời gian: 19/5/2014)
     VI. Thực hiện hồ sơ lưu trữ:
            1. Đối với cá nhân:
  - Sổ học tập bồi dưỡng thường xuyên;
- Kế hoạch cá nhân;
- Tài liệu theo từng nội dung quy định;
- Bài khảo sát đánh giá kết quả;
- Giấy chứng nhận kết quả BDTX ( Do Phòng GDĐT cấp)
       2. Đối với trường:
- Kế hoạch BDTX của trường;
        - Sổ theo dõi, danh sách giáo viên tham gia bồi dưỡng và không tham gia bồi dưỡng;
        - Các bài kiểm tra (bài thu hoạch).
        - Kết quả đánh giá, xếp loại BDTX của giáo viên.
         VII. Trách nhiệm tổ chức thực hiện:
1. Trách nhiệm của BGH:
- Xây dựng kế hoach BDTX của đơn vị;
- Phê duyệt kế hoach BDTX của giáo viên;
- Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra công tác BDTX của giáo viên;
- Tổ chức đánh giá, xếp loại giáo viên, tổng hợp trình lãnh đạo các cấp phê duyệt và cấp giấy chứng nhận theo quy định;
- Báo cáo công tác BDTX theo quy  định
2. Trách nhiệm của Tổ chuyên môn:
- Quản lý, chỉ đạo giáo viên thực hiện tốt công tác tự học, tự nghiên cứu và giảng dạy;
- Theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra công tác BDTX của giáo viên trong tổ;
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công.
3. Trách nhiệm của giáo viên:
Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân theo thời gian qui định và phải được nhà trường phê duyệt. Nghiêm chỉnh thực hiện kế hoạch BDTX đã được phê duyệt, các quy định về BDTX của các cơ quan quản lý giáo dục, của cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX, của nhà trường.
Báo cáo tổ bộ môn, lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Tích cực tham gia chương trình bồi dưỡng thường xuyên do các cấp quy định  nhằm phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của bản thân; năng lực tự đánh giá hiệu quả BDTX; năng lực quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng của cá nhân.
4. Trách nhiệm của Đoàn thể:
Tuyên truyền vận động đoàn viên tích cực nghiên cứu tài liệu hoàn thành mục tiêu Bồi dưỡng thường xuyên theo kế hoạch đề ra./.

Nơi nhận:                                                                                           HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GDĐT(báo cáo);
- Ban giám hiệu;                                                                     
- Các tổ chuyên môn;
- Như trên;                                                                                   
- Lưu VT.                                                                                                



                                                                                                           Trần Tấn Phước

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét